Giác hút chân không
Giới thiệu về giác hút chân không
Giác hút chân không, hay còn gọi là Vacuum suction cup trong tiếng Anh, là một phụ kiện sử dụng trong các ứng dụng xử lý tự động. Chúng được kết nối với máy hút chân không để thực hiện nhiệm vụ hút và nhả sản phẩm, linh kiện, hàng hóa. Thông thường các loại giác hút chân không khí nén được làm từ các loại vật liệu mềm như cao su để ít làm tác động lên bề mặt sản phẩm.
Công cụ này đảm nhiệm việc giữ, di chuyển các vật. Giác hút được ứng dụng nhiều trong công tác tự động hóa sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử, kính, nhựa… trong nhà máy.
Cấu tạo
Chân giác hút
- Chân giác hút chân không là bộ phận kết nối với động cơ truyền động. Chân giác hút gồm 4 chi tiết cơ bản:
+ Thân: cấu tạo bằng thép hoặc hợp kim nhôm.
+ Đầu ren: Đầu kết nối với tay gắp chuyển động (cánh tay robot) trong dây chuyền sản xuất.
+ Khớp kết nối: bộ phận kết nối với ống hút.
+ Lò xo đệm: giúp giảm lực tác động khi núm hút thực hiện hút, nâng hay di chuyển vật.
- Hiện nay, chân giác hút được các hãng thiết kế với nhiều kích thước khác nhau. Một số loại chân giác hút đặc biệt có cấu tạo riêng và không theo cấu tạo 4 chi tiết trên.
Giác hút
- Giác hút (cốc hút) là bộ phận tiếp nối giữa chân giác hút và sản phẩm cần hút.
- Vật liệu thường gặp nhất ở các núm hút là cao su tự nhiên. (Bởi vậy mà chúng cũng được gọi với cái tên khác là núm hút chân không cao su/núm hút cao su)
- Ngày nay, có vật liệu bền bỉ, cao cấp hơn được lựa chọn để sản xuất núm giác hút như: silicon, nhựa PVC hay hợp chất Neoprene.
- Cấu tạo gồm 2 chi tiết: Bộ phận đàn hồi và đầu núm tiếp xúc với vật; tạo thành dạng tương tự như một cái phễu.
Đặc điểm về hình dáng của núm giác hút:
- Núm giác hút có hình dáng và kích thước khác nhau tùy thuộc vào kích thước, bề mặt các vật liệu cần hút. Ví dụ:
- Hình dạng núm hút phẳng phù hợp bề mặt phẳng hơi cong như thủy tinh, kim loại, tấm nhựa, bảng gỗ,…
- Hình dạng núm có một hay nhiều vòng xoắn thường dùng để hút các sản phẩm có bề mặt không phẳng.
Nguyên lý hoạt động
Cơ sở khoa học cho ứng dụng giác hút chân không
Cơ sở cho nguyên lý giác hút chân không chính là chênh lệch áp suất và ma sát.
+ Chênh lệch áp suất bên trong thấp hơn bên ngoài núm hút, áp suất khí quyển giữ cho giác hút bám vào sản phẩm. Trọng lực khiến các phân tử không khí hướng về núm giác hút, tạo áp lực bên ngoài khiến nó bám sát vào vật cần hút.
+ Lực ma sát: Giữ cho núm hút không bị trượt khỏi bề mặt của vật.
Cơ chế làm việc của giác hút chân không
Bơm chân không khí nén được kích hoạt để tạo môi trường chân không bên trong giác hút, giúp chúng bám chặt các sản phẩm
Giác hút chân không công nghiệp được kết nối với bàn hút, cánh tay robot, thiết bị nâng hạ, xe nâng,… bằng chân núm.
Giác hút chân không sẽ là bộ phận tiếp xúc với vật liệu và sản phẩm cần hút.
Khi đầu giác hút chân không khí nén tiếp xúc với vật cần hút, bơm chân không (máy thổi, máy phun chân không) sẽ được kích hoạt. Chúng tạo nên môi trường chân không với áp suất cực thấp bên trong núm hút.
Kết hợp cùng nguyên lý trình bày trên, cốc hút chân không sẽ tạo thành một lực “siêu mạnh” cho các đầu giác hút, bám dính tốt vào vật. Từ đó, giúp giác hút giữ, di chuyển, nâng hạ sản phẩm một cách hiệu quả và linh hoạt.
Công thức: F=AxP được sử dụng để tính lực của núm hút.
Trong đó:
F: lực
A: là diện tích tiếp xúc (kích thước bề mặt núm hút)
P: áp suất.
Đây là công thức quan trọng mà các kỹ sư sử dụng để tính toán kích thước chính xác cho núm hút thực tế. Ngoài ra, bạn có thể nhờ sự tư vấn từ các nhà bán giác hút chân không để lựa chọn chính xác nhất.
Các loại giác hút chân không cơ bản ZP của SMC
Giác hút ZP là dòng giác hút thông dụng nhất của SMC, phù hợp cho các ứng dụng hút chân không cơ bản nhất
Dòng ZP có 12 kích thước và 6 hình dạng, mỗi loại sẽ có công dụng khác nhau tùy theo từng loại ứng dụng.
Thông số kỹ thuật:
- Hình dạng và kích thước:
+ Loại phẳng : dùng cho phôi có bề mặt phẳng và không bị biến dạng. (Φ2, Φ4, Φ6, Φ8, Φ10, Φ13, Φ16, Φ20, Φ25, Φ32, Φ40, Φ50)

+ Loại phẳng có gân: dùng cho các phôi dễ bị biến dạng. Dễ tháo phôi nhờ các đường gân. (Φ10,Φ13,Φ16,Φ20,Φ25,Φ32,Φ40,Φ50)

+ Loại 1.5 tầng: dùng khi không có không gian cho bộ đệm hoặc cho các phôi có bề mặt nghiêng (Φ6,Φ8,Φ10,Φ13,Φ16, Φ20,Φ25,Φ32,Φ40,Φ50)

+ Loại mỏng phẳng: dùng cho các chi tiết mềm như tấm mỏng hoặc vinyl, có thể giảm nếp nhăn hoặc biến dạng trong quá trình hấp phụ. (Φ10,Φ13,Φ16)

+ Loại mỏng phẳng có gân: dùng cho các vật liệu mềm như tấm mỏng hoặc vinyl, có thể tháo rời vật liệu dễ dàng nhờ các đường gân. (Φ10,Φ13,Φ16)

+ Loại sâu: dùng cho các phôi có bề mặt cong hoặc đối với các phôi hình cầu. (Φ10,Φ13,Φ16,Φ20,Φ25,Φ32,Φ40)

- Lắp đặt: Ren đực, Ren cái
- Hướng đầu vào chân không: Dọc, Ngang
- Đầu vào chân không: Ren đực, Ren cái, đầu nối khí, ngạnh lắp ống
- Có lựa chọn buffer:
[Hành trình buffer [mm]: 6, 10, 15, 20, 25, 30, 40, 50]
Các model thông dụng
ZPT02UN-A5
ZPT02UNJ6-B3-A8
ZPT40DN-AS6
ZPT13UN-AS5
ZPT25CN-AS5
ZPT40DN-AS6
ZPT25CNJ10-B5-A10
ZPT25CN-AS5
ZPT13UN-AG01
ZPT40DN-BG02
ZPT13UNJ10-B5-A10
ZPT40DNJ10-B5-A14
ZPT25CNJ10-B5-A10
ZP16BN
ZP10CTN
ZP16DN
ZPT20FNJ10-B01-A14
ZPT20FN-B5
ZPT20FN-B5-A10
DOWNLOAD HERE: VPad-p026-120_165-ZP_en.pdf (smcworld.com)
Giác hút ZP của SMC là một loại giác hút chân không được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực tự động hóa và xử lý vật liệu. Dưới đây là một số ứng dụng cụ thể:
Xử lý linh kiện: Di chuyển và lắp ráp các linh kiện nhỏ, nhẹ, nhạy cảm, như linh kiện điện tử, linh kiện nhựa, chip điện tử...Xử lý vật liệu: Nâng hạ, di chuyển và sắp xếp các tấm vật liệu phẳng như kính, tấm kim loại, tấm nhựa, gỗ...Kiểm tra và đóng gói: Kiểm tra chất lượng sản phẩm, đóng gói sản phẩm, phân loại sản phẩm, dán nhãn...
Nâng hạ, di chuyển và sắp xếp bao bì: Bao bì sản phẩm, bao bì thực phẩm, hộp giấy, chai lọ...Dán nhãn, đóng gói sản phẩm: Dán nhãn sản phẩm, đóng gói sản phẩm vào hộp, túi...
Nâng hạ, di chuyển và sắp xếp giấy in: Nâng hạ giấy in, di chuyển giấy in, sắp xếp giấy in theo từng chồng...Kiểm tra và đóng gói sản phẩm in: Kiểm tra chất lượng sản phẩm in, đóng gói sản phẩm in...
Xử lý thực phẩm: Di chuyển, nâng hạ, sắp xếp các sản phẩm thực phẩm như thịt, cá, rau củ...Đóng gói thực phẩm: Đóng gói sản phẩm thực phẩm vào bao bì, hộp...
Xử lý dụng cụ y tế: Di chuyển, nâng hạ, sắp xếp các dụng cụ y tế như ống tiêm, ống nghiệm, kẹp, dao mổ...Kiểm tra và đóng gói dụng cụ y tế: Kiểm tra chất lượng dụng cụ y tế, đóng gói dụng cụ y tế...
Nâng hạ, di chuyển và sắp xếp hàng hóa: Nâng hạ, di chuyển và sắp xếp hàng hóa trong kho, trên xe tải...Tự động hóa kho hàng: Sử dụng trong các hệ thống tự động hóa kho hàng, robot vận chuyển hàng hóa...
